April 29, 2017

[Ngữ pháp] Động từ + 아/어 버리다

Bài viết liên quan

Động từ + 아/어 버리다
Nó được dùng để diễn tả tính hoàn toàn về kết quả của một hành động xác định. 
Ngoài ra còn có ý nghĩa giải phóng khỏi những nặng nề do việc thực hiện hành động, hay còn lại chút tiếc nuối do kết quả của hành động.
Do vậy, ngoài thực tế rằng hành động đã được hoàn thành, cấu trúc này cũng bao gồm cảm giác của người nói có thể là:
1) một cảm giác hạnh phúc về việc cuối cùng đã hoàn thành một nhiệm vụ và trút bỏ được gánh nặng, sự nặng nề và trách nhiệm.
2) một cảm giác buồn, nuối tiếc vì thứ gì đó đã xảy ra theo cách mà người nói không muốn hoặc không mong đợi.

Ví dụ minh họa:
• 다 끝내 버렸어요!
= Tất cả mọi thứ đã được kết thúc!

• 고민하다가 사 버렸어요!
= Đang ngập ngừng/do dự, thì (cuối cùng) tôi đã mua nó!
  

• 영화가 벌써 시작해 버렸어요.
= (Ô, không!) Bộ phim đã được bắt đầu mất rồi!
• 날씨가 덥고 해서 머리를 짧게 잘라 버렸어요.
Trời nóng nên tôi đã cắt tóc ngắn rồi.
• 10분밖에 안 늦었는데 친구는 저를 기다리지 않고 가 버렸어요.
Tôi đến muộn chỉ có 10 phút mà bạn tôi không đợi mà bỏ đi mất rồi.

가: 작년에 나온 제품들을 어떻게 하지요?
Chúng ta làm gì với sản phẩm từ năm ngoái đây?
나: 다음 주부터 신상품을 팔아야 하니까 작년 제품 싸게 팔아 버립시다.
Kể từ tuần sau chúng ta sẽ phải bán hàng mới nên hãy bán rẻ hàng năm ngoái đi cho rồi.

Cấu trúc này diễn tả nhiều cảm giác, tâm trạng nên cần hiểu cảm giác của người nói trong bối cảnh nhất định.
• 그 사람이 결국 떠나 버렸어요. (그래서 너무 아쉽고 섭섭해요.)
Cuối cùng người đó đã rời đi mất rồi. (Vì thế, tôi cảm thấy nhớ và tiếc nuối)
• 그 사람이 드디어 떠나 버렸어요. (그래서 너무 시원해요.)
Rốt cuộc, người đó cũng đã rời đi (Vì thế, tôi cảm thấy nhẹ nhõm)
• 그 사람이 통화 중간에 전화를 끊어 버렸어요.
Đang nói chuyện thì cô ấy cúp máy mất tiêu rồi.
(그 사람이 화가 많이 났나 봐요. / 그 사람은 버릇없고 무례하게 행동했어요.)
(Chắc cô ấy đã rất giận. / Cô ấy hành động quá thô lỗ.)



Các ví dụ khác:
•휴대폰을 떨어뜨려서 액정이 깨져 버렸다.
Vì để tuột rơi điện thoại nên màn hình cảm ứng đã vỡ mất rồi.
•면접 볼 때 너무 긴장해서 실수를 해 버렸다.
Khi phỏng vấn vì quá căng thẳng nên đã nhầm lẫm hết cả.
•그렇게 마음에 들면 고민하지 말고 그냥 사 버리세요.
Nếu thích đến như thế thì đừng lo lắng mà cứ thế mua đi cho rồi.
• 공항에 너무 늦게 도착해서 비행기가 떠나 버렸다.
Vì đến sân bay quá muộn nên máy bay đã cất cánh mất tiêu rồi.
• 충전을 못 하고 와서 휴대폰이 꺼져 버렸다.
Sạc pin không vào nên điện thoại đã sập nguồn mất rồi.
• 컴퓨터 게임하느라고 약속을 잊어 버렸다.
Vì chơi game máy tính mà quên mất tiêu cuộc hẹn rồi.
• 친구 생일 선물을 사느라고 돈을 다 써 버렸다.
Do mua quà sinh nhật cho bạn mà tiêu hết sạch tiền rồi.

- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây

- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú



Động từ+ 아/어 버리다, 아/어 버리다, 아/어 버리다 grammar, ngu phap 아/어 버리다, KIIP program, chương trình hội nhập xã hội KIIP
Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute


Chia sẻ bài viết

Tác giả:

안녕하세요? Hy vọng mỗi bài viết trên blog sẽ hữu ích đối với bạn. Xin cảm ơn và chúc bạn có những phút giây lý thú! 즐거운 하루를 보내세요!ㅎㅎ Nhấn và xem QC thu hút bạn để hỗ trợ HQLT nhé!!!