May 31, 2017

[Ngữ pháp] -(으)니까 Nhận ra, Tìm ra

Bài viết liên quan

Chúng ta đã tìm hiểu -(으)니까 với nghĩa nguyên nhân/ kết quả trong bài viết trước (bạn có thể xem lại tại đây).
Trong bài viết này, chúng ta tìm hiểu một cách dùng khác đó là ‘nhận ra một sự thật/thực tế mới mẻ hoặc tìm ra một trạng thái/hoàn cảnh sau khi chủ thể thực hiện hành động nào đó’.

1. [A (으)니까 B] Thể hiện việc được biết đến B trong khi thực hiện A
학교에 가니까 사람이 한 명도 없었어요.
Khi đến trường, tôi nhận ra đã không có ai ở đó.

먹어 보니까 맵지 않더라고요.
Tôi đã thử ăn nó, và nhận ra nó không cay.(như tôi nhìn, hay tôi nghĩ).

2. Không sử dụng với quá khứ '았/었'
아침에 학교에 가니까 아무도 없었어요. (O)
Tôi đến trường vào buổi sáng và nhận ra không có một ai ở đó.
아침에 학교에 갔으니까 아무도 없었어요. (X)

3. Trường hợp bất quy tắc biến đổi tương tự như bên dưới.
부모님께 옛날 이야기를 들으니까 그때 생각이 났어요. (듣다)
내일 먹을 음식을 다 만드니까 벌써 밤이 되었어요. (만들다)


Thêm một số ví dụ:
우체국에 가니까 문이 닫혀 있었어요.

Tôi nhận ra bưu điện đã đóng cửa sau khi đặt chân đến đây.

생각해 보니까 나쁘지 않았어요. 
 Tôi nhận ra nó không tệ so với suy nghĩ của mình.

일을 끝내고 나니(까) 기분이 좋아졌어요. 
 Tôi nhận ra mình có cảm giác tốt hơn khi kết thúc công việc.

알고 보니(까) 좋은 사람이더라고요. 
Tôi nhận ra rằng anh ấy thực sự là một người tốt.

공부를 하다가 보니(까) 어렵지 않았어요. 
Tôi nhận ra nó không quá khó sau khi nghiên cứu một lúc.

듣다가 보니(까) 좋아졌어요. 
Tôi nhận ra mình trở nên yêu thích sau khi thử nghe nó.

Như các câu ví dụ ở trên, -(으)니까 có thể đi với -아/어/여 보다, -고 나다 hoặc -다가 보다 để thể hiện rõ ràng hơn ý nghĩa này. 
('까' thỉnh thoảng có thể bị giản lược, nhưng nó sẽ tạo cảm giác trang trọng hơn. )

 -(으)니까, -(으)니까 nhận ra/ tìm ra,  -(으)니까 grammar, ngữ pháp  -(으)니까,  -(으)니까 realize/ find out
Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute


Chia sẻ bài viết

Tác giả:

안녕하세요? Hy vọng mỗi bài viết trên blog sẽ hữu ích đối với bạn. Xin cảm ơn và chúc bạn có những phút giây lý thú! 즐거운 하루를 보내세요!ㅎㅎ Nhấn và xem QC thu hút bạn để hỗ trợ HQLT nhé!!!