May 16, 2017

[Ngữ pháp] -(으)면 Nếu, khi (조건 표현- Biểu hiện điều kiện)

Bài viết liên quan

Động từ/Tính từ + -(으)면 ~

Trước tiên hãy cùng xem đoạn hội thoại sau:
지나: 오빠, 너무 시끄러워~ Anh... ồn ào quá à.
지호: 아, 미안. À, sorry :D
지나: 그런데 지금 뭐해? Mà anh đang làm gì thế?
지호: 댄스 연습해. 다음 달에 K-POP 댄스 대회가 있어.
Đang luyện nhảy. Tháng tới có cuộc thi nhảy K-POP.
지나: 그래? 오빠 혼자 나가는 거야? Vậy sao? Anh sẽ tham dự một mình à?
지호: 아니, 혼자 나가면 재미없어서 친구들과 함께 할 거야.
Không, Nếu tham dự một mình thì còn gì vui, a sẽ tham gia cùng tụi bạn.
지나: 1등을 하면 뭐 줘? Nếu được giải nhất thì nhận được gì?
지호: 스마트폰을 줘 . Smartphone.
지나: 우와, 오빠. 나도 대회에 나가고 싶어. K-POP 노래랑 춤, 모두자신 있어 .
Woa, Anh, em cũng muốn tham gia cuộc thi. Em có tự tin cả hát và nhảy nhạc K-POP.
지호: 연습이 힘들 거야. 그래도 괜찮으면 내일부터 함께 연습할래? ^^
Việc luyện tập sẽ vất vả lắm đó. Dù vậy, nếu thấy không sao thì từ ngày mai luyện tập cùng anh không?

1. -(으)면 có nghĩa là ‘nếu’ hoặc ‘khi, lúc’.
Vĩ tố liên kết dùng khi nói giả định về sự việc không chắc chắn hay vế trước thể hiện việc trở thành điều kiện hay căn cứ đối với vế sau.

Nó kết nối hai mệnh đề: mệnh đề thứ nhất (mệnh đề điều kiện) + mệnh đề thứ hai (mệnh đề kết quả).
Mệnh đề điều kiện nói về tương lai hoặc thứ gì đó chưa xảy ra ngay bây giờ, vì thế chúng ta không được sử dụng thì quá khứ trong mệnh đề thứ hai.
Cách sử dụng:
- Gốc động từ/tính từ  là phụ âm + 으면 : 먹으면, 받으면, 있으면
- Gốc động từ/tính từ  nguyên âm hoặc ㄹ + : 마시면, 사면, 오면, 벌면
- Danh từ + (이)면

• 저는 고기를 많이 먹으면 배가 아파요.
Nếu tôi ăn quá nhiều thịt, bụng tôi sẽ đau.
• 50 달러가 있으면 좀 빌려 주세요. 
Nếu bạn có $50, làm ơn cho tôi mượn.
• 저는 술을 마시 얼굴이 빨개져요. 
Khi uống rượu, mặt tôi bị đỏ.
• 카메라를 사 저한테 알려 주세요. 
Nếu mua máy ảnh thì hãy cho mình biết nhé.
• 비가 오 집에 있을 거예요.
Nếu trời mưa, Tôi sẽ ở nhà.
• 수업이 일찍 끝나 뭐 할 거예요? 
Nếu lớp học kết thúc sớm, bạn định sẽ làm gì?

* 비가 오면 집에 있었어요. (X)

가: 내일 비가 오면 어떻게 해요? 
나: 비가 오면 등산을 못 가요.
Ngày mai nếu trời đổ mưa thì làm thế nào?
Nếu trời mưa thì không thể đi leo núi nữa.

가: 돈이 많으면 무엇을 할 거예요? 
나: 돈이 많으면 해외여행을 갈 거예요.
Nếu có nhiều tiền bạn sẽ làm gì?
Nếu nhiều tiền mình sẽ đi lu lịch ngoài nước.

가: 미안해요. 오늘은 숙제가 많아요. 그래서 못 만나요. 
나: 괜찮아요. 시간이 없으면 다음에 만나요.
 Xin lỗi nha. Hôm nay có rất nhiều bài tập về nhà nên không thể gặp bạn được.
Không sao mà. Nếu không có thời gian thì gặp nhau sau cũng đc mà.


2. Khi sử dụng cùng với quá khứ '았/었' nó thể hiện sự nuối tiếc về quá khứ.
• 평소에 공부를 열심히 했으면 시험을 잘 봤을 거예요.
Thường ngày nếu chăm chỉ học hành thì sẽ thi tốt rồi. (Kết quả ở thực tế thì không)
• 키가 컸으면 농구 선수가 되었을 텐데 좀 아쉬워요.
Nếu mà cao hơn có lẽ tôi đã trở thành cầu thủ bóng rổ thật tiếc quá.

3. Nếu phía trước đi với danh từ dùng dạng '(이)면'.
• 휴가철이면 항상 비행기 표를 사기가 어려워요.
Nếu là kỳ nghỉ lễ thì việc mua vé máy bay luôn luôn khó khăn.
• 지금이 방학이면 여행을 갔을 거예요.
Bây giờ mà là kỳ nghỉ thì sẽ đi du lịch rồi.

4. Trường hợp bất quy tắc biến đổi tương tự như bên dưới:
• 음식을 다 만들 친구하고 같이 먹을 거예요. (만들다)
• 날씨가 더우 에어컨을 켜세요. (덥다)
• 음악을 으면 기분이 좋아져요. (듣다)
• 집을 다 으면 놀러 오세요. (짓다)

*So sánh '(으)면' và '다면' (Xem lại về ngữ pháp 다면 ở đây)
So với '다면' chúng ta sử dụng '(으)면' khi khả năng xảy ra việc gì đó (tính khả thi) cao hơn.
세계 여행을 하면 정말 재미있을 거예요. (Khả năng xảy ra lớn.)
세계 여행을 한다면 정말 재미있을 거예요. (Khả năng xảy ra thấp.)

So sánh '(으)려면' và '(으)면'. (Xem lại ngữ pháp '(으)려면' ở đây)
Với '(으)려면' thì vế sau trở thành điều kiện của vế trước còn với '(으)면' thì ngược lại, vế trước là điều kiện của vế sau.해외여행을 가려면 여권이 있어야 해요.
Nếu muốn đi du lịch nước ngoài thì cần có hộ chiếu.
여권이 있으면 해외여행을 갈 수 있어요.
Nếu có hộ chiếu thì có thể đi du lịch nước ngoài.

Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute


Chia sẻ bài viết

Tác giả:

안녕하세요? Hy vọng mỗi bài viết trên blog sẽ hữu ích đối với bạn. Xin cảm ơn và chúc bạn có những phút giây lý thú! 즐거운 하루를 보내세요!ㅎㅎ Nhấn và xem QC thu hút bạn để hỗ trợ HQLT nhé!!!