July 2, 2017

[Ngữ pháp] Động từ/Tính từ + 길래 "...vì vậy/vì thế..., ...mà...?"

Bài viết liên quan

1. [A 길래 B] Đây là biểu hiện mang tính khẩu ngữ (dùng trong văn nói). Trong đó A là căn cứ, nền tảng, cơ sở hay lý do để thực hiện B. Vế A là một người khác, bên thứ ba hay một sự vật, sự việc nào đó còn vế B là bản thân người nói '나(저), 우리'. Có thể dịch là 'A...vì vậy/ vì thế...B', 'vì/ do A nên B'
과일이 맛있어 보이길래 (내가) 좀 사 왔어요. 
Hoa quả trông có vẻ ngon vì vậy tôi đã mua một chút mang đến.

배가 아프길래 (내가) 병원에 왔어요. 
Bụng đau vì vậy tôi đã đến bệnh viện.

꽃이 예쁘길래 (내가) 당신한테 주려고 샀어요. 
Bó hoa đẹp vì thế tôi đã mua để tặng bạn.

유리 씨가 노래를 좋아하길래 (내가) CD를 선물로 주었어요.
Yu-ri thích những bài hát vì vậy tôi đã gửi tặng bạn ấy đĩa CD coi như một món quà.

2. [A 길래 B] Sử dụng khi hỏi lý do xuất hiện tình huống hay sự việc mà giống như B trong khi đó ở vế A sử dụng cùng với từ nghi vấn (thể nghi vấn). Lúc này chủ ngữ của A và B giống hay khác nhau đều được nhưng nhất thiết không thể dùng với ngôi thứ nhất '나(저), 우리'. Có thể dịch là 'A mà B?'
영호 씨가, 하길래 아직도 안 와요? 
Young-ho làm gì vẫn chưa tới (không biết nữa)

유리 씨, 누구를 만나길래 그렇게 차려 입었어요? 
Yu-ri gặp ai đã ăn mặc đẹp như thế này nhỉ?

날씨가 얼마나 춥길래 옷을 그렇게 많이 입고 왔어요? 
Thời tiết lạnh đến mức nào mặc nhiều quần áo như thế này để đến vậy?

요즘 도대체 하길래 그렇게 바빠요?
Gần đây rốt cuộc đang làm gìcứ bận bịu như thế vậy?


3. Khi sử dụng cùng với ngữ pháp trích dẫn (lời nói gián tiếp) 'ㄴ/는다고 하다, 자고 하다, (으)라고 하다, (으)/느냐고 하다' sẽ đc viết dưới dạng 'ㄴ/는다길래, 자길래, (으)라길래, (으)/느냐길래'. 
친구가 시험을 본다길래 찹쌀떡을 사 왔어요.
Nghe nói các bạn đi thi vì vậy tôi đã mua bánh mang đến.

오늘 날씨가 춥다길래 두껍게 입고 나왔어요.
Thấy bảo thời tiết hôm nay lạnh vì thế tôi đã mặc áo ấm để đến đây.

친구가 등산 가자길래 같이 가겠다고 했어요.
Các bạn rủ đi leo núi vì vậy tôi đã định sẽ đi cùng.

부모님이 고향으로 돌아오라길래 표를 끊었어요.
Bố mẹ tôi bảo (cần, muốn...) về quê vì vậy tôi đã mua vé rồi.

영호 씨가 어디에 가느냐길래 도서관에 간다고 했어요.
Young-ho hỏi tôi đi đâu vì thế tôi đã nói đi đến thư viện.

4. Có một biểu hiện tương tự là '기에' Nhưng '길래' thường dùng trong văn nói (khẩu ngữ) còn '기에' thì dùng rất nhiều trong văn viết
도서관에 사람이 길래 그냥 나왔어요.
=도서관에 사람이 기에 그냥 나왔어요.

5. Với trường hợp của động từ khi nói về thực tế ở quá khứ mà đã được hoàn thành hay kết thúc có thể sử dụng với '았/었'. 
친구가 많이 다쳤길래 병원에 데려다 주었다.

6. Nếu phía trước là danh từ thì dùng dạng thức '(이)길래'. 
얼마나 부자길래 돈을 그렇게 펑펑 써요?
지나가던 여자가 이상형이길래 전화번호를 물어봤어요.

- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp: Bấm vào đây
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp, cao cấp: Bấm vào đây

- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú


길래, A/V 길래, 길래 grammar, ngữ pháp 길래, N(이)길래, ㄴ/는다길래, 자길래, (ㅇ)라길래, (으)/느냐길래, 았/었길래
Ảnh: Nguồn từ facepage King Sejong Institute


Chia sẻ bài viết

Tác giả:

안녕하세요? Hy vọng mỗi bài viết trên blog sẽ hữu ích đối với bạn. Xin cảm ơn và chúc bạn có những phút giây lý thú! 즐거운 하루를 보내세요!ㅎㅎ Nhấn và xem QC thu hút bạn để hỗ trợ HQLT nhé!!!

0 Comment: