September 19, 2017

[Ngữ pháp] -(으)ㄹ 수 있다/없다 'có thể/không thể'

Bài viết liên quan

1. Biểu hiện '-(으)ㄹ 수 있다' thường kết hợp sau thân từ của động từ hoặc tính từ.
Sử dụng để diễn tả việc có năng lực làm một việc nào đó (chỉ kết hợp với động từ).
Hoặc diễn đạt một sự việc nào đó có khả năng xảy ra (thể hiện hành động hoặc trạng thái nào đó có thể xảy ra, lúc này có thể kết hợp với cả động từ và tính từ). Có thể dịch sang tiếng việt là 'có thể...'


한국 신문을 읽을 수 있습니다.
Tôi có thể đọc báo Hàn Quốc được.

저는 피아노를 칠 수 있어요.
Tôi có thể đánh đàn piano được.

홈페이지에서 예약할 수 있어요.
Anh có thể đặt trước ở trang chủ ạ.
 
길이 막혀서 조금 늦을 수 있어요.
Do đường xá tắc nghẽn nên có thể muộn một chút.

이 단어의 발음은 외국인한테 어려울 수 있습니다.
Việc phát âm từ vựng này có thể khó đối với người ngoại quốc.
 
주말이라서 영화관에 사람들이 많을 수 있으니 미리 예매를 하자.
Vì là ngày cuối tuần nên rạp chiếu phim có thể có rất nhiều người nên hãy đặt chỗ trước.
 
Từ vựng
오랜만이다 lâu ngày quá
-요 Đứng sau danh từ hoặc phó từ để chỉ sự tôn trọng. 
Ví dụ: 잠시만→잠시만요, 어디→어디요
적다 ghi, ghi chép, viết
말씀하다 nói
신문 báo
피아노를 치다 đánh đàn piano
홈페이지 trang chủ
 
2. Dạng phủ định của cấu trúc này là -(으)ㄹ 수 없다, có thể dịch với nghĩa tiếng Việt là 'không thể...'

Sử dụng để diễn tả việc không có năng lực làm một việc nào đó (chỉ kết hợp với động từ) hoặc một sự việc nào đó không có khả năng xảy ra (hành động hoặc trạng thái nào đó không thể xảy ra, lúc này có thể kết hợp với cả động từ và tính từ).

저는 이렇게 많은 음식을 혼자 먹을 수 없어요.
Tôi không thể ăn nhiều đồ ăn như thế này một mình được đâu.

제가 오늘 바빠서 모임에 갈 수 없습니다.

Hôm nay tôi bận nên không thể đi đến buổi họp mặt được ạ.

그 시계는 비싸서 살 수 없었어요.
Cái đồng hồ đó đắt quá nên tôi đã không mua được.
 
누구라도 욕설을 듣고 기분이 좋을 수 없다.
Dù là ai cũng không thể cảm thấy dễ chịu khi nghe những lời chửi bới.
 
그 정도 결과에 만족할 수 없다.
Không thể hài lòng với kết quả ở mức độ đó.
 
Từ vựng:
여보세요 a-lô
통화하다 nói chuyện qua điện thoại
죄송하다 xin lỗi
나중에 sau này
이렇게 như thế này
모임 buổi họp mặt
욕설 lời chửi bới, lời chửi rủa, lời mắng nhiếc

3. Nếu thân từ kết thúc bằng nguyên âm thì kết hợp với -ㄹ 수 있다/없다
예) 보다 + ㄹ 수 있다/없다 -> 볼 수 있다/없다

시간이 없어서 영화를 볼 수 없어요.
Do không có thời gian nên tôi không thể xem phim được.

Còn nếu thân từ kết thúc bằng phụ âm thì kết hợp với -을 수 있다/없다.
예) 입다 + 을 수 있다/없다 -> 입을 수 있다/없다
팔을 다쳐서 혼자 옷을 입을 수 없어요.
Cánh tay bị đau nên tôi không thể tự mình mặc áo.

Riêng thân từ kết thúc bằng ㄹ được kết hợp với -수 있다/없다.
예) 만들다 + 수 있다/없다  -> 만들 수 있다/없다

저는 김치를 만들 수 있어요.
Tôi có thế làm Kimchi.

Động từ bất quy tắc (불규칙 동사)
예) 걷다 + 을 수 있다/없다 -> 걸을 수 있다/없다
다리가 아파서 걸을 수 없어요.
Chân bị đau nên tôi không thể đi được.

4. Khi dùng ở tình huống quá khứ ta sử dụng dạng -(으)ㄹ 수 있었다/없었다, còn phỏng đoán hay trong tương lai dùng dạng -(으)ㄹ 수 있을/없을 것이다,...

- Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp (Bấm vào đây)
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây để tham gia
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú (Bấm vào đây)


Chia sẻ bài viết

Tác giả:

안녕하세요? Hy vọng mỗi bài viết trên blog sẽ hữu ích đối với bạn. Xin cảm ơn và chúc bạn có những phút giây lý thú! 즐거운 하루를 보내세요!ㅎㅎ Nhấn và xem QC thu hút bạn để hỗ trợ HQLT nhé!!!

0 Comment: