September 18, 2017

[Ngữ pháp] -지만 Nhưng

Bài viết liên quan

1/ '-지만' Được sử dụng khi nội dung vế sau trái ngược với nội dung vế trước hoặc có suy nghĩ, cảm nghĩ khác, có nghĩa tương đương với tiếng Việt là ‘nhưng’.
Công thức: Động từ gốc bỏ  / tính từ gốc bỏ  + 지만.

Ví dụ mà nội dung vế sau trái ngược với vế trước:
오빠는 크지만 저는 작습니다.

Anh trai tôi lo lớn nhưng tôi thì nhỏ

김치찌개는 맵지만 김밥은 안 맵습니다.
Canh Kimchi thì cay nhưng món Kimbap thì không (cay).

작년에는 비가 많이 왔지만 올해는 비가 적게 왔습니다.
Năm trước mưa rất nhiều nhưng năm nay mưa lại rất ít.

Ví dụ mà nội dung vế sau có cảm nghĩ, suy nghĩ khác với vế trước:
스마트폰은 좋지만 너무 비쌉니다.
Điện thoại thông minh tốt nhưng rất đắt.

이 옷은 따뜻하지만 조금 무겁습니다.
Chiếc áo này ấm nhưng hơi nặng.


2/ Khi dùng với thì quá khứ thì sử dụng dạng 았/었/였지만:
예) 어제 학교에 갔지만 수업이 없었습니다.
Hôm qua tôi đã đến trường nhưng đã không có tiết học nào.

작년에는 비가 많이  왔지만 올해는 비가 적게 옵니다.
Năm ngoái mưa rất nhiều nhưng năm nay mưa lại rất ít.

어릴 때는 친구들과 자주 놀았지만 요즘은 자주 못 놀아요.
Khi còn nhỏ tôi hay chơi đùa với bạn bè nhưng dạo gần đây thì không thường xuyên lắm.

어제는 책을 많이 읽었지만 오늘은 책을 많이 못 읽었어요.
Hôm qua tôi đã đọc sách rất nhiều nhưng hôm nay thì không.

지난 방학 때는 수영을 많이 지만 요즘은 자주 못 해요.
Vào kỳ nghỉ hè trước tôi đã đi bơi rất nhiều nhưng gần đây thì không thể.

- Học các cấu trúc ngữ pháp sơ cấp khác tại: Tổng hợp ngữ pháp sơ cấp
- Tham gia nhóm học và thảo luận tiếng Hàn: Bấm vào đây
- Trang facebook cập nhật các bài học, ngữ pháp và từ vựng: Hàn Quốc Lý Thú




Chia sẻ bài viết

Tác giả:

안녕하세요? Hy vọng mỗi bài viết trên blog sẽ hữu ích đối với bạn. Xin cảm ơn và chúc bạn có những phút giây lý thú! 즐거운 하루를 보내세요!ㅎㅎ Nhấn và xem QC thu hút bạn để hỗ trợ HQLT nhé!!!

0 Comment: